Nghiên cứu đục bao sau thể thuỷ tinh thứ phát sau phẫu thuật đặt thể thuỷ tinh nhân tạo và biện pháp xử lý

Luận án Nghiên cứu đục bao sau thể thuỷ tinh thứ phát sau phẫu thuật đặt thể thuỷ tinh nhân tạo và biện pháp xử lý.Bênh đục thể thuỷ tinh (TTT) là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây mù loà ở nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới. Ở Việt nam theo số liệu thống kê của Viện Mắt trung ương năm 1995 tỷ lệ mù loà do đục thể thuỷ tinh chiếm 0,84% dân số. Vì vậy điều trị bệnh đục TTT vẫn luôn là mối quan tâm lớn của ngành nhãn khoa trong công cuộc giải phóng mù loà[TDT8].

MÃ TÀI LIỆU

LA.2004.00715

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Trước đây để giải quyết nguyên nhân mù loà do đục TTT người ta đã dùng phương pháp mổ lấy TTT trong bao. Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, sự ra đời của hiển vi phẫu thuật đồng trục, cùng với sự cải tiến của dụng cụ vi phẫu, phương pháp lấy TTT ngoài bao đặt thể thuỷ tinh nhân tạo (TTTNT) đã dần thay thế và phổ biến rộng khắp trên thế giới. Kỹ thuật lấy thể thuỷ tinh ngoài bao là lấy đi phần lớn bao trước ở trung tâm và toàn bộ chất vỏ và nhân TTT, để lại một vành bao trước và toàn bộ bao sau TTT. Màng bao sau còn lại đóng vai trò như một hàng rào ngăn cách giữa phần trước và phần sau nhãn cầu nên tránh được rất nhiều biến chứng như phù hoàng điểm dạng nang, bong võng mạc, glôcôm thứ phát… hay gặp sau phẫu thuật lấy TTT trong bao[71]. Tuy nhiên phương pháp mổ lấy TTT ngoài bao vẫn còn vấn đề tồn tại cần giải quyết, đó là tình trạng đục bao sau TTT thứ phát. Đây là một trong những biến chứng hay gặp nhất sau phẫu thuật. Theo Sundelin K (1999) chỉ số đục bao sau TTT sau theo dõi 5 năm là 34%[165]. Theo Apple DJ (2001)[23] tỷ lệ đục bao sau TTT từ 1,3%-32,8% tuỳ theo loại TTTNT. Theo Ram J (2001) tỷ lệ đục bao sau TTT là 30,8% [145]. Đục bao sau TTT thứ phát gây ra nhiều rối loạn về chức năng thị giác như nhìn mờ, nhìn loá, chảy nước mắt…, nếu tình trạng xơ hoá bao sau tiến triển nặng, gây co kéo có thể dẫn đến biến chứng nặng nề khác như di lệch TTTNT[8] v.v…vấn đề này đã trở thành mối quan tâm của các nhà nhãn khoa trên thế giới. Nhiều công trình đã đi sâu nghiên cứu về sinh bệnh học của quá trình đục bao sau thứ phát. Các tác giả cho rằng đục bao sau thứ phát là kết quả của quá trình tăng sinh, di cư và dị sản của các tế bào biểu mô TTT còn sót lại ở vùng xích đạo và bao trước sau phẫu thuật. Ngoài ra hiện tượng tăng sinh các tế bào thuộc màng bồ đào, phản ứng viêm sau phẫu thuật, chất TTT còn sót lại, sắc tố mống mắt, … cũng góp phần gây ra hiện tượng mờ đục bao sau TTT [64],[93],[121],[155],[163]. Các tác giả cho rằng phương pháp phẫu thuật, độ dài, kiểu dáng và chất liệu của TTTNT và một số yếu tố khác như tuổi, bệnh lý TTT đục, … có ảnh hưởng tới mức độ và tỷ lệ đục bao sau TTT thứ phát [105],[177]. Nhiều nhà nhãn khoa trên thế giới đã không ngừng cải tiến các phương pháp phẫu thuật, đồng thời các nhà sản xuất không ngừng cải tiến kiểu mẫu và chất liệu của TTTNT. Tuy nhiên các nhà nhãn khoa đều cho rằng tất cả các phương pháp trên cũng chỉ hạn chế được tình trạng đục bao sau TTT thứ phát mà không thể loại bỏ hoàn toàn được biến chứng này[125]. Vì vậy việc đề xuất những biện pháp điều trị đục bao sau thứ phát như: mở bao sau bằng Laser Nd-YAG, mở bao sau bằng phẫu thuật cũng là một việc làm hết sức cần thiết nhằm cải thiện chức năng thị giác, nâng cao thị lực góp phần giảm bớt tỷ lệ mù loà.

Ở Việt nam, Nguyễn Trọng Nhân cùng cộng tác viên đã tiến hành mổ đặt TTT nhân tạo lần đầu tiên vào năm 1978. Tuy nhiên mãi đến năm 1992 phương pháp này mới được tiến hành rộng rãi và dần dần áp dụng trong phạm vi cả nước[TDT8]. Trong báo cáo đánh giá kết quả của phương pháp điều trị lấy TTT ngoài bao, đặt TTTNT, Tôn Thị Kim Thanh và Lê Minh Tuấn(1996) đã công bố tỷ lê đục bao sau TTT thứ phát là 34,2% và có tới 30% các trường hợp cần điều trị mở bao sau TTT sau mổ 36 tháng[9]. Trên thực tế lâm sàng tại Viên mắt trung ương chúng tôi nhận thấy đục bao sau TTT thứ phát là một trong những biến chứng hay gặp, gây giảm hoặc mất thị lực tái phát. Cho đến nay ở Việt Nam chưa có một công trình nào đi sâu nghiên cứu về vấn đề này.

Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đục bao sau thể thuỷ tinh thứ phát sau phẫu thuật đặt thể thuỷ tinh nhân tạo và biên pháp xử lý ” nhằm mục tiêu:
1. Nghiên cứu tình trạng đục bao sau thể thuỷ tinh thứ phát sau phẫu thuật lấy thể thuỷ tinh ngoài bao đặt thể thuỷ tinh nhân tạo hậu phòng.
2. Đánh giá kết quả của phương pháp điều trị mở bao sau thể thuỷ tinh đục bằng Laser Nd-YAG và phẫu thuật.
MỤC LỤC
Trang
Đạt vấn đề…………………………………………………………………………………………1
Chương 1: Tổng quan tài liệu……………………………………………………4
1.1. Sinh tế bào học của quá trình đục bao sau TTT…………………………………4
1.1.1. Vài nét về cấu tạo của bao TTT…………………………………………..4
1.1.2.Khả năng tăng sinh và dị sản của các tế bào biểu mô TTT……..5
1.1.3. Mô bênh học của mảnh bao trước TTT sau phẫu thuật…………..5
1.1.3.1 Mô bênh học của phần bao TTT còn
giữ lại ngay sau phẫu thuật……………………………………….5
1.1.3.2 Mô bênh học của mảnh bao sau đục………………………..6
1.2.Hình thái lâm sàng của đục bao sau TTT thứ phát…………………………….10
1.2.1.Đục bao sau dạng xơ trắng……………………………………………….10
1.2.2. Đục bao sau TTT dạng hạt Elschnig…………………………………11
1.2.3. Đục bao sau dạng hỗn hợp……………………………………………….11
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến đục bao sau TTT……………………………………11
l.3.l.Kỹ thuật lấy TTTNB đặt TTTNT……………………………………….11
1.3.1.1. Kỹ thuật mở bao trước………………………………………….12
1.3.1.2.Kỹ thuật lấy TTTNB ……………………………………………14
1.3.1.3. Kỹ thuật đặt TTTNT vào hậu phòng……………………..15
1.3.2 Chất liêu và kiểu dáng của TTTNT…………………………………….17
1.3.2.1.Chất liêu sản xuất thể TTTNT……………………………….17
1.3.2.2. Đô dài và kiểu dáng của TTTNT……………………………19
1.3.3. Những yếu tố khác ảnh hưởng tới tình trạng
đục bao sau TTT………………………………………………………………………21
1.4.Các biên pháp xử lý đục bao sau TTT thứ phát…………………………………22
1.4.1.Các biên pháp hạn chế tình trạng đục
bao sau TTT thứ phát………………………………………………………………..22
1.4.1.1. Biên pháp hạn chế dục bao sau thứ phát…………………22
1.4.1.2. Mở bao sau ở cuối thì phẫu thuật…………………………..24
1.4.2. Các phương pháp điều trị đục bao sau TTT thứ phát…………….25
1.4.2.1.Đánh bóng bao sau……………………………………………….25
1.4.2.2.MỞ bao sau bằng phẫu thuật…………………………………..25
1.4.2.3. Mở bao sau bằng laser ND-YAG…………………………..26
1.5. Tình hình đục bao sau TTT sau phẫu thuật lấy
TTTNB đặt TTTNT…………………………………………………………………32
1.5.1.Tình hình đục bao sau TTT trên thế giới…………………………….32
1.5.2 Tình hình đục bao sau TTT thứ phát ở Việt nam…………………..33
Chương 2: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu…………………………….34
2.1.Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………..34
2.1.1.Nhóm đối tượng 1: Đánh giá tình trạng đục bao sau TTT………34
2.1.1.1. Tiêu chuẩn chọn BN…………………………………………….34
2.1.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ……………………………………………….34
2.1.1.3. Thiết kế mẫu nghiên cứu………………………………………34
2.1.2. Nhóm đối tượng 2……………………………………………………………35
2.1.1.1. Tiêu chuẩn chọn BN……………………………………………35
2.1.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ……………………………………………….35
2.1.1..3. Thiết kế mẫu nghiên cứu……………………………………..36
2.2 Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………….36
2.2.1. Nhóm đối tượng 1……………………………………………………………36
2.2.1.1.Thăm khám trước mổ……………………………………………37
2.2.1.2. Kỹ thuật mổ lấy TTT ngoài bao
đặt TTTNT hậu phòng…………………………………..37
2.2.1.3. Săn sóc và theo dõi sau mổ……………………………………39
2.2.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá tình trạng đục bao sau TTT……..41
2.2.2. Nhóm đối tượng 2…………………………………………………………..42
2.2.2.1. Khám nghiêm trước điều trị………………………………….42
2.2.2.2.MỞ bao sau bằng laser Nd-YAG……………………………43
2.2.2.3 Mở bao sau bằng phẫu thuật…………………………………..48
2.3. Phương tiên nghiên cứu………………………………………………………………..52
2.3.1. Phương tiên sử dụng trong việc thăm khám……………………….50
2.3.2.Phương tiện sử dụng trong phẫu thuật và điều trị laser………….50
2.4.Phương pháp xử lý số liệu……………………………………………………………..51
Chương 3: Kết quả nghiên cứu…………………………………………………………52
3.1 Đục bao sau TTT thứ phát sau mổ lấy TTT ngoài bao
đặt TTTNT hậu phòng……………………………………………………………..52
3.1.1.Đặc điểm BN trước mổ……………………………………………………..52
3.1.1.1. .Đặc điểm BN trước mổ phân bố theo tuổi và giới……52
3.1.1.2.Phân bố số mắt theo bệnh lý đục TTT……………………..53
3.1.1.3.Chọn phương pháp phẫu thuật
và kiểu mẫu TTTNT………………………………………………54
3.1.1.4. Chức năng trước phẫu thuật………………………………….54
3.1.2.Kết quả đục bao sau thứ phát sau mổ
lấy TTT ngoài bao đặt TTTNT…………………………………………55
3.1.2.1.Tỷ lệ và mức đô và hình tháiđục bao sauTTT…………..55
3.1.2.2. Hình thái đục bao sau TTT……………………………………56
3.1.2.3. Tiến triển của đục bao sau theo thời gian………………..56
3.1.3.Các yếu tố ảnh hưởng tới đục bao sau TTT………………………….58
3.1.3.1. Ảnh hưởng của tuổi tới đục bao sau TTT……………….58
3.1.3.2.Ảnh hưởng của bệnh lý TTT tới đục bao sau…………59
3.1.3.3. Ảnh hưởng của các phương pháp phẫu thuật
tới đục bao sau…………………………………………………….61
3.1.3.4. Ảnh hưởng của đô dài TTTNT
tới đục bao sau……………………………………………………………….64
3.1.3.5. Biến chứng sau phẫu thuật ảnh hưởng tới
đục bao sau TTT……………………………………………………………64
3.2. Phương pháp xử lý………………………………………………………………………70
3.2.1.Mở bao sau bằng Laser ND-YAG………………………………………70
3.2.1.1Tình hình BN trước mở bao sau bằng laser Nd-YAG ..70
3.2.1.2.Kết quả sau mở bao sau TTT bằng laser Nd-YAG…….73
2.2.1.3. Biến chứng sau mở bao bằng laser Nd-YAG…………..79
3.2.2. Mở bao sau bằng phẫu thuật……………………………………………..85
3.2.2.1.Đặc điểm BN trước mổ………………………………………….86
3.2.2.2.Kết quả sau mở bao bằng phẫu thuật………………………88
3.2.2.3.Biến chứng sau mở bao bằng phẫu thuật………………….91
Chương 4: Bàn luận…………………………………………………………………………92
4.1 Kết quả đục bao sau TTT thứ phát………………………………………………….92
4.1.1 Tỷ lê, mức đô, hình thái đục bao sau TTT……………………………92
4.1.2. Tiến triển của đục bao sau theo thời gian……………………………94
4.1.2.1.Tỷ lê, mức đô đục bao sau tiến triển theo thời gian…..94
4.1.2.2.Hình thái đục bao sau tiến triển theo thời gian…………96
4.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới đục bao sau………………………………..97
4.1.3.1. Ảnh hưởng của lứa tuổi………………………………………..97
4.1.3.2. Ảnh hưởng của bênh lý TTT đục…………..98
4.1.3.3. Ảnh hưởng của các
phương pháp phẫu thuật…………………………………………98
4.1.3.4. Ảnh hưởng của đô dài TTTNT……………..102
4.1.3.5. Ảnh hưởng của các biến chứng sau mổ……..103
4.1.4.ĐÒ xuất môt số biên pháp hạn chế tỷ lê đục bao sau……………105
4.2.Điều trị đục bao sau TTT…………………………………………………………….109
4.2.1.Điều trị mở bao sau TTT đục bằng laser ND-YAG……………..109
4.2.1.1. Kết quả của các phương pháp điều trị.
mở bao sau TTT đục bằng laser ND-YAG……………….109
4.2.1.2. Biến chứng sau điều trị mở bao sau TTT
bằng laser ND-YAG…………………………………………….116
4.2.1.3.Kỹ thuật mở bao sau…………………………………………..126
4.2.1.4. Chỉ định điều trị ĐBSTTT…………………………………128
4.2.2.Kết quả điều trị mở bao sau bằng phẫu thuật……………………..128
4.2.2.1. Kết quả sau mở bao bằng phẫu thuật……………………128
4.2.2.2. Các biến chứng sau mở bao bằng phẫu thuật………..129
Kết luận…………………………………………………………………………………………132
Đóng góp mới của luận án và hướng nghiên cứu tiếp……………………….136
Tài liệu tham khảo
Phiếu theo dõi ngoại trú Danh sách bệnh nhân

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/