Nghiên cứu kết quả cắt polyp đại trực tràng băng thòng lọng điện theo hình ảnh nội soi miềm và xét nghiệm mô bệnh học
Luận án Nghiên cứu kết quả cắt polyp đại trực tràng băng thòng lọng điện theo hình ảnh nội soi miềm và xét nghiệm mô bệnh học.
Luận án tiên sỹ y học : Tống Văn Lược
Chuyên ngành : Bệnh học nội khoa
Hướng dẫn khoa học : PGS.TS Nguyễn Ngọc Kha; PG.TS Phan Đăng
MÃ TÀI LIỆU |
LA.2002.00595 |
Giá : |
50.000đ |
Liên Hệ |
0915.558.890 |
Polyp đại trực tràng đà được biết đến từ lâu. Những Iìãm gần đây nhờ sự tiến bộ vé thiết bị kỹ thuật cùa Nội soi đại tràng ống mém, kct liợp vrti những chương trình khám sàng lọc nhằm phát hiện sớm polyp dại trực tràng trong cộng đồng, nôn số lượng bệnh nhân có polyp đại trực tràng (lược plìiít hiện ngày càng nhiẻu. Diễn biến của polyp đại trực tràng thì VÀIÌ khá phức tạp, đặc biột một số polyp có thể tiến triển thành ung llìir nôn polyp đưưc xếp vào loại những tổn thương tiển ung ihư [6],[10|,| 16)4 17|,|22|,|29|, [351,1781,181 ]. Ngoài nguy cơ tiến triển thành ung thư, polyp đại trực tràng còn gãy ra một số triệu chứng như: rối loạn tiôu hoá, chảy máu v.v. Do đó khi bệnh nhân có polyp đại trực tràng thì phải phẫu thuât cắt bò. cỏ nlìiéu phưưng pháp cắt bỏ polyp đại trực tràng, trong dó phương pháp cắt polvp đại trực tràng qua nội soi ống mẻm bằng tìiộn cao tẩn (Diathermic Miiiic, hot biopsy) hoặc bằng LASER hiện đang được nhiỂu inrớc ứng dụng, vì (lAy là kỹ thuật tiên liến có nhiều ưu việt. Đặc biột nếu phát hiện và cắt bỏ sớm những polyp mới có ổ ung llnr tại chỗ thì có thổ ngàn chặn dược ling lỉìir dại trực tràng đo những polyp này ti£n triển thành. Tuy nhiên SỈIII khi c;il bô polyp đại trực tràng, nhất là những polyp đà ung thư hoặc có nguy cơ ung thư hoá thì cẩn phải theo dỏi diễn biến cùa bệnh nhân bằng lAm sàng, nội soi, mô bệnh lìọc.v.v. trong đó nội soi, mô bộnh học rất quan trọng và có vai trò chính đổ phất hiện sớm sự tái phát hoặc tiến triển bất thường tại vị trí đà cắt bỏ polyp. Những năm gần đáy, ở Việi Nam (là có một số hộnli viện áp dụng kỹ Ihuât cắt polyp đại trực tràng bằng thòng lọng diện qua nội soi ống mém và dã có một số báo cáo kết quả vé lĩnh vực này [2|,|9],| IX|, [20Ị,[ 111]. Tuy nhiên những nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả điéu trị của phương pháp cất bỏ polyp đại trực tràng bằng thòng lọng điện qua nội soi ống mềm dối với từng dcỊng polyp theo hình ảnlì nội soi (kích thước, hình thái polyp…) và mô bệnh học (nhóm polyp u tuyến, polyp có ổ ung thư…) chưa thấy cổng bố. Đặc biột còn ít cổng trình nghiên cứu theo dõi sự biến dổi vể hình ảnh nội soi, mô bệnh học của nén polyp dã cát cùng như ihco dõi kết quả lâu dài tình trạng diỗn biến, tái phát cùa polyp sau khi đã cắt. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu:
1. Nghiên cứu hình ảnh nội soi và mô bệnh học của polyp đại trực tràng.
2. Đánh giá kỹ thuậty tai biến và kết quả của phưong pháp cắt polyp dại trực tràng bẳng thòng lọng điện qua nội soi mềm.
MỤC LỤC
MỞ ĐẨU Trang
Chương 1. TổNG QUAN 3
1.1. Đặc điểm giải phẫu đại trực tràng. 3
1.1.1. Hình thể, vị trí. 3
1.1.2. Cấu tạo giải phẫu. 3
1.2. Cáu tạo mô học đại trực tràng. 3
1.2.1. Táng niêm mạc. 5
1.2.2.Tầng dưới niêm mạc. 5
1.2.3. Tầng cơ. 5
1.2.4. Tầng thanh mạc. 5
1.3. Hình thái giải phản bệnh cùa poỉyp đại trực tràng. 6
1.3.1. Định nghĩa polyp ĐTT. 6
1.3.2. Hình ảnh đại thể polyp ĐTT. 7
1.3.3. Phân loại mô bệnh học polyp ĐTT. 10
1.3.4. Đặc điểm MBH polyp ung thư hoá. 13
1.4. Polyp di truy én. \5
1.4.1. Sự hình thành và tiến triển của polyp di truyẻĩì. 15
1.4.2. Phân loại polyp di truyén ờ ĐTT. 16
1.5. Các phương pháp chẩn đoán polyp đại trực tràng. 19
1.5.1. Chân đoán bằng lâm sàng. 19
1.5.2. Chẩn đoán polyp ĐTT bằng xct nghiệm. 20
1.5.3. Chẩn đoán polyp Đ’IT bằng X quang. 23
1.5.4. Chẩn đoán polyp Đ’IT bằng nội soi. 25
1.6. Các phương pháp cắt polyp đại trực í ràng. 27
1.6.1. Phương pháp cắt polyp ĐT không qua nội soi. 27
1.6.2. Phương pháp cắt polyp ĐT qua nội soi. 28
1.7. Tình hình nghiên cứỉi polyp đại tràng trên thế giới và Việt Nam. 35
1.7.1. Tinh hình nghiên cứu polyp đại tràng trôn thô’ giới. 35
1.7.2. Tinh hình nghiên cứu polyp đại tràng ở Việt Nam. 37
Chương 2. Đổl TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cữu. 39
2.1. Đổi tượng nghiên cứu. 39
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bênh nhân. 39
2.1.2. Tiêu chuẩn loai trừ bệnh nhân. 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 39
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu lâm sàng. 40
2.2.2. Nhận định hình ảnh polyp ĐT trên nội soi 41
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu MBH. 42
2.2.4. Kỹ thuật cắt polyp ĐT qua nội soi bằng thòng lọng diện. 45
2.2.5. Phương pháp đánh dấu vị trí đã cắt polyp. 50
2.2.6. Kiểm tra sau cắt polyp. 32
2.2.7. Xử lý số liêu nghiên cứu. 55
Chương 3. KỀT QUẲ NGHIÊN cữu 51
3.1. Đặc điểm lâm sàng. 57
3.1.1. Tuổi và giới. 57
3.1.2. Tiền sử. 58
3.1.3. Triệu chứng lâm sàng. 59
3.2. Đặc điểm polyp trên nội soi. 59
3.2.1. SỐ lượng polyp và khối u ĐT. 59
3.2.2. Đặc điểm vị trí polyp. 63
3.2.3. Đặc điểm hình dạng polyp. 63
3.2.4. Đặc điẻm bé mặt polyp. M
3.2.5. Đặc điểm kích thước polyp. 64
3.3. Kết quà mô bệnh học. 65
3.3.1. Phồn loại MBH polyp. 65
3.3.2. Mức độ loạn sản của polyp. 74
3.3.3. Đặc điểm MBH polyp theo giới tính BN. 74
3.3.4. Đặc điểm MBH polyp theo lứa tuổi BN. 76
3.3.5. Đậc điểm MBH polyp theo vị trí. 78
3.3.6. Mộl số đặc điểm MBH tại vị trí đường cắt polyp. 79
3.3.7. Hình ảnh MBH giun tóc nằm trong polyp. 82
3.4. Kết quả cắt polyp bằng thòng lọng điện. X3
3.4.1. Kết quả vổ kỹ thuật cắt polyp. 83
3.4.2. Tai biến khi cắt polyp. 86
3.4.3. Két quả kiểm tra sau cắt polyp. XK
3.5. Kết quả của kỹ thuật đánh dấu. 92
3.5.1. Kết quả ngay khi đánh dấu. 92
3.5.2. Kết quả kiểm tra vị trí đánh dấu sau khi cắt polyp. 92
3.6. Trường họp polyp ung íhưhoá. 99
3.6.1. Kết quả kiểm tra ngay trong tuần dầu sau khi cắt polyp. 99
3.6.2. Kết quả kiểm tra sau khi cắt polyp 3 tháng và 6 tháng. 99
3.6.3. Kết quả kiểm tra sau khi cắt polyp 12 tháng và 18 tháng. 99
Chương 4. BÀN LUẬN. 100
4.1. Đặc điểm làm sàng. 100
4.1.1. Tỷ lệ mắc polyp. 100
4.1.2. Tuổi và giới. 101
4.1.3. Tiẻnsừ. 102
4. Ị .4. Triệu chứng lâm sàng. 103
4.1.5. Thâm trực tràng. 105
4.2. Đặc điểm polyp trên nội soi. 105
4.2.1. SỐ lượng polyp trôn một BN. 105
4.2.2. Vị Irí polyp. 106
4.2.3. Hình dạng polyp. 107
4.2.4. Kích thước polyp. 108
4.3. Đặc điểm mô bệnh học polyp. 109
^TlT^ĩMtoarMBH:ÌW~
4.3.2. Đặc điểm MBH theo tuổi và giới bộnh nhân. 114
4.3.3. Đặc điểm MBH polyp theo vị trí.. 114
4.3.4. Hình ảnh MBH giun tóc nằm trong polyp. 115
4.4. Két quả cất polyp bang thòng lọng điện. 115
4.4.1. Kết quả về kỹ thuật cắt polyp. 1 15
4.4.2. Đánh giá kết quả sau cắt polyp. 127
4.5. Kết quả của kỹ thuật đánh dâu. 130
4.5.1. Kết quả ngay khi đánh dấu. 13 ỉ
4.5.2. Kết quả kiểm tra vị trí đánh dấu sau khi cắt polyp. 132
4.6. Trường hợp polyp ung thư. 134
KÍT LUẬN 1 36
KIÍN NGHỊ 137
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIÀ. 1 38
TÀI Liệu THAM KHẢO. 1 39
PHỤ LỤC
4.2.4. Kích thước polyp. 108
4.3. Đặc điểm mô bệnh học polyp. 109
4.3.2. Đặc điểm MBH theo tuổi và giới bệnh nhân. 114
4.3.3. Đặc điểm MBH polyp theo vị trí.. 114
4.3.4. Hình ảnh MBH giun tóc nằm trong poỉyp. 115
4.4. Kết quả cắt polyp bằng thòng lọng điện. 115
4.4.1. Kếl quả về kỹ thuật cắt polyp. 1 15
4.4.2. Đánh giá kết quả sau cắt polyp. 127
4.5. Kết quả của kỹ thuật đánh dâu. 130
4.5.1. Kết quả ngay khi đánh dấu. 13 ỉ
4.5.2. Kết quả kiểm tra vị trí đánh dấu sau khi cắt polyp. 132
4.6. Trường họp polyp ung thư. 134
KÍT LUẬN 1 36
KIÍN NGHỊ 1 37
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIÀ. 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1 39
PHỤ LỤC
Recent Comments