Nghiên cứu phẫu thuật cắt trước bè kết hợp đặt thể thủy tinh nhân tạo hậu phòng trong điều trị bệnh glôcôm có đục thể thủy tinh

Luận án Nghiên cứu phẫu thuật cắt trước bè kết hợp đặt thể thủy tinh nhân tạo hậu phòng trong điều trị bệnh glôcôm có đục thể thủy tinh.Glôcôm là một bệnh phổ biến, và là một trong những nguyôn nhân hàng đầu gày mù lòa ở nước la và trên thế giới. Bệnh glổcôm thường gặp ở những người trên 40 tuổi. Theo Tôn Thất Hoạt, tỷ lệ glôcỏm ở người trôn 40 tuổi là 2% [18].

TỈ1CO báo cáo đánh giá công tác phòng chống mù lòa năm 2000 ở Hội nghị ngành Mắt toàn quốc tháng 12 nam 2000 lại Vũng Tàu, bônh glôcôm gây mù lòa đứng hàng thứ ba, chiếm tới 5,47% sau bệnh dục thể Ihủy tinh và các bệnh bán phần sau nhẫn cầu [291.

MÃ TÀI LIỆU

LA.2004.00681

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Đục thể thủy tinh (TTT) cùng là một bônh phổ biến ở người già, qua điẻu tra năm 2000 ở các tinh miền Bắc cho thấy tỷ lệ mù hai mắt do cỉục TTT vẫn là nguyên nhân hàng đẩu gây mù ò nước ta, chiếm tới 66,09%, tỷ lộ trôn 50 tuổi mù hai mắt do đục ITT là 2,44% và một mắt là 4,51 % [29].

Glồcôm kốl hợp dục TTT là hình thái bệnh khá phổ biến, bời glôcôiĩi cũng như dục TTT thường gặp irôn người lớn tuổi, hai bệnh này có the tổn tại độc lập và Cling có thổ là nguyên nhân của nhau.

Ở Viện Mắt Trung ương từ năm 1974 đến 1979 đâ phẫu thuật cho 1361 mắt glôcôm, trong đó có 153 mắt glôcôm kết hợp đục TTT chiếm tỷ ỉệ 11,24% [4]. Ớ Hải Phòng từ tháng 3/1993 đến tháng 3/1996 (lã phẫu thuậl 1560 mất dục

TTT, Irong tló có 176 mất tâng nhãn áp chiếm tỷ lệ 11,26% [34]. Ở Huế nãm 1993-1994 có 17 mắt glôcôm kết hợp đục TTT trong tổng số 200 mắt glỏcôm dược phẫu thuật chiếm lỷ lộ 8,5% [3].

Hiện nay có ba phương pháp pỉiảu thuật điều trị glôcôm kêì hợp đục TTT. Đó là lấy TTT ngoài bao và đặt TTT nhân tạo hậu phòng, hoặc phẫu thuật glôcôm trước sau đó lấy TTT ở giai đoạn hai, hoặc phẫu thuật phối hợp glôcổm và đục TIT cùng lúc. Trong (ló phẫu thuậl phối hợp cắt bè, lấy TTT ngoài bao và đặt TTT nhân lạo hậu phòng đang dược sử dụng rộng rài trong và ngoài nước. Tuy nhiên các phẫu thuật viên cũng nhận thấy rằng tỷ lộ biến chứng của phẫu thuật còn nhiều. Phẫu thuật lỏ dò phối hợp phacocmulsiíicalion (phaco) có nhiều ƯU điổni nhưng chưa phổ cặp ở nước ta.

Nãm 1978 Caquct. N và cộng sự dã nghiôn cứu giải phẫu bộnh lý mẩu bè được cắt bỏ và so sánh với kết quả lâm sàng thấy rằng vị trí lỗ dò cắt đúng hay không tiúng giái bè không có ảnh hường đến sự điều chỉnh nhãn áp [37].

Tác giả Remky (1976) cũng (lổng ý với quan diểm cắi bỏ hay không cắt bò tổ chức bè khổng có ý nghĩa đối với kết quả điều chỉnh nhãn áp [511.

Năm 1993 Lê Hoàng Mai (là nghiên cứu và ctô xuất phương pháp phẫu thuật cắt trước bè diều trị glócồin đại kốl quả điẻu chỉnh nhãn áp tốt (98,58%), báo vộ chức nàng thị giác cho bệnh nhân (thị lực tăng và giữ nguyôn 92,90%). Mật khác plìán thuật cắt trước bò dỏ tiến hành, ít gAy biến chứng trong và sau phẩu thuật (chỉ có 1/141 trường hợp tién phòng nông sau phẫu llìuậl 6 tuần) 111 ].

Trôn cơ sở nghiên cứu lâm sùng và giải phẫu bộnh, nhiều phẫu thuật viôn khuyên nôn tạo lồ dò lùi ra trước sát vùng bè để hạn chế hiến chứng mà kết quả phẫu thuật vẫn lốt [23], [35], [37], [41), [51],

Cho dến nay chưa có tác già nào trong nước nghiên cứu vé phẫu thuậi cát trước bè kết hợp đặl TIT nhân tạo hậu phòng. Vì vậy chúng tôi tiến hành để tài này nhằm các mục tiôu sau:

1. Nghiôn cứu kỹ ihuật cùa phẫu thuật.

2. Đánh giá kết quả cùa phẫu thuậl vé tác dụng hạ nhàn áp và bao vệ chức năng thị giác.

3. Nhân xét vẻ các hiến chứng trong và sau phẫu ihuậi

MỤC LỤC
ĐẶT VẨN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU  ; 3
1.1. (iiải phẫu góc tiền phòng và sinh lý thủy dịch 3
1.1.1. Giai phẫu góc lién phòng  3
1. 1.2. Sinh lý thủy dịch  4
1.1.3. Giãi phẫu vùng trước bè. Sự khác nhau ờ vị trí tạo lỏ dò cùa phẫu
thuật cắt bè và cát trước bò 6
1.1.4. Cơ sở lý luận cho việc chọn vị trí cắt bỏ trong phẫu thuật cắt trước
bè 6
1.2. Các hình tliái lâm sàng của glôcỏm kết liựỊ) đục TTT 7
1.2.1. Cĩlôcôm nguyẽn phát trôn mắt dục TTT 7
1.2.2. Glôcôm thứ phát do bệnh lý dục TÍT 10
1.3. Các phương pháp phẫu thuật (liều trị glôcòm kết hợp đục TXT 13
1.3.1. Lịch sứ diổu Irị glổcôni kốl hợp đục TTT 13
1.3.2. Phẫu ilìuẠt phối hợp giôcôm và dục TTT ử Việt Nam 15
1.3.3. Một số quan cliểm về phương pháp plìAu tluiật diều trị glôcôni kết
hợpdụcTTT  17
Kết luận chương 1 23
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 24
2.1. Đối tượng nghiên cứu  24
2.1.1. Tiôu chuẩn lựa chọn  24
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ  24
2.2. Phương pháp nghicn cứu  25
2.2.1. ‘ỈTiiốt kế nghiôn cứu  25
2.2.2. Phương liộn nghiên cứu  26
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu  26
2.2.4. Xử lý sô liệu  34
Két luận chương 2 34
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN cứu  35
3.1. Tình hình bệnh nhân trước phảu thuật  35
3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi và giới 35
3.1.2. SỐ mắt được phẫu Iliuặt  36
3.1.3.1 lình thái glôcổm có dục TTT  36
3.1.4. uồc lượng góc lién phòng theo phương pháp Van-Hcrick 37
3.1.5. ‘lình trạng góc tién phòng, của các hình thái glôcôm  38
3.1.6. Hình Chái dục’ITT  39
3.1.7. Tinh trạng tlìị lực trước phẫu thuật  40
3.1.8. ‘lình trạng nhan áp (rước phẫu thuật  41
3.1.9. Tinh trạng thị (rường irưóc phẫu thuật 42
3.1.10. Một số tổn thương của mắt trước phẫu thuật 43
3.1.11. ‘Ilnh hình loạn thị trước phẫu thuật 44
3.2. Kết quá sớm sau phẫu thuật 45
3.2.1. Kết quả điều chinh nhàn áp  46
3.2.2. Kết quả thị lực 49
3.2.3. Tinh hình loạn thị sau phẫu thuật  52
3.2.4. Tinh irạng kết mạc vùng I11Ổ  54
3.2.5. Tinh irạng lõm dĩa thị irướe và sau phẫu llniật 55
3.2.6. Kết quá giải phẫu bệnh lý  55
3.3. Kết (Ịiiả lâu dài  56
3.3.1. Kcl quả diều chinh nhãn áp  56
3.3.2. Kết quả thị lực  58
3.3.3. Tinh trạng thị trường  59
3.3.4. Tinh trạng SCO bọng kôì mạc 60
3.4. Biên chứng (rong và sau phẫu thuật  61
3.4.1. Biến clúrng gặp Irong phẫu thuật  61
3.4.2. Biến chứng sớm sau phẫu ihuật  64
3.4.3. Biến chứng muộn sau phẫu thuật  70
Kết luận chương 3 73
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 75
4.1.  Nhận xét về tình hình bệnh nhân trước phẫu thuật 75
4.4.1. Đậc đicin về tuổi và giới của bộnlì nhân 75
4.1.2. Đặc dicm cùa mắl irước khi phău thuật 76
4.2. Nhận xét về kết qua điều chỉnh nhân áp sau phẫu thuật  79
4.2.1. Kết quả điều chinh nhãn áp sớm sau phẫu thuật 79
4.2.2. Mức độ liạ nhãn áp lúc xuất viộn 82
4.2.3. Nhàn áp trung bình qua các tlìời điổm 83
4.2.4. Kốl quả điổu chỉnh nhãn áp lâu dài 84
4.3. Nhận \cl vé kết quả thị lực sau phẫu thuật 87
4.3.1. Thi lơc khi xuất vién  87
• • •
4.3.2. Thị lực sớm sau phẫu thuật so với plìirơng pháp khác 87
4.3.3. Thị lực tăng sau phẫu thuậl cùa một số lác già 88
4.3.4. Mức độ tăng thị lực sau một năm  89
4.3.5. Thi lực tlico dõi lâu dài  90
4.3.6. Độ loạn thị sau phẫu thuật 93
4.3.7. Thị trường ihco (lõi lâu dài  94
4.4. Nhận xét một sô biến chứng trong và sau phẫu thuật 95
4.4.1. Biến chứng trong phAu thuật  95
4.4.2. Biến chứng sớm sau phẫu thuật  102
4.4.3. Biến chứng muộn sau phẫu thuật  111
4.5. Nhận xét về kỹ thuật 116
4.6. Nhận xét về cư chế hạ nhãn áp 117
4.7. Chỉ định của phẫu thuật 118
Kết luận chương 4 118
KẾT LUẬN  120
ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 122
HƯỚNG NGHIÊN cứu TIẾP 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO HÌNH ẢNH MINH HỌA
#
DANH SÁCH BỆNH NHẢN

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/