Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng ở học sinh 12 -14 tuổi tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An, hiệu quả can thiệp (2016 -2017)

 Luận án Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng ở học sinh 12 -14 tuổi tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An, hiệu quả can thiệp (2016 -2017).Bệnh quanh răng (BQR) nói riêng, các bệnh răng miệng nói chung đã được nghiên cứu từ thời Hyppocrate (460 -372 trước công nguyên). Nhưng những hiểu biết về bệnh còn rất hạn chế trong một thời gian dài, đến cuối thế kỷ 19 một số nhà y học như: Pere đã mô tả BQR nhưng chưa đầy đủ, Fones đã mô tả bệnh BQR một cách đầy đủ cả về lâm sàng và sinh bệnh học. Sau nghiên cứu của Pere và Fones đến nay các nghiên cứu về BQR phát triển rộng khắp thế giới [33]. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đã tìm ra cơ chế bệnh sinh của BQR, kết hợp với việc vệ sinh răng miệng một cách khoa học, đã làm giảm đáng kể BQR nói riêng và bệnh răng miệng nói chung [14], [54].

MÃ TÀI LIỆU

CAOHOC.2018.00134

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Bệnh quanh răng, là bệnh phổ biến trên thế giới, ở mọi lứa tuổi, mọi thành phần của xã hội [36]. Ngay tại Hoa Kỳ, là nước có nền y học rất phát triển, dân trí cao thì tỷ lệ mắc BQR cũng trên 50%, thậm chí tới 90% [52], [66].
Việt Nam và các nước chậm phát triển, do điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn, điều kiện vệ sinh răng miệng chưa tốt, nhận thức của người dân về BQR còn nhiều hạn chế đã làm cho BQR không những không giảm mà có xu hướng tăng cao trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của cách sinh hoạt của người dân có nhiều thay đổi. Đặc biệt ở những vùng sâu, vùng xa, công tác nha học đường chưa được quan tâm thỏa đáng vì vậy tỷ lệ bệnh về răng miệng, nhất là BQR còn cao[23], [33], [53]. BQR có thể dẫn đến viêm tủy răng, viêm tủy xương hàm, nhiễm trùng huyết và là nguyên nhân chính gây mất răng. Việc chẩn đoán các căn nguyên gây BQR đã có nhiều kỹ thuật chuyên sâu, hiện đại như: Sinh học phân tử, miễn dịch học, kỹ thuật RAPID ID 32A định danh vi khuẩn [10], [15], [59].
Tại Nghệ An nói chung và Quế Phong nói riêng, là một huyện miền núi điều kiện kinh tế còn hết sức khó khăn, đa số người dân là đồng bào dân tộc thiểu số như: Người Thái, người Tày và người Kinh đi xây dựng kinh tế mới. Công tác vệ sinh răng miệng học đường chưa được quan tâm, thiếu thốn mọi nguồn lực cho công tác chăm sóc y tế, cả huyện chỉ có 1 y sỹ chuyên khoa răng hàm mặt. Kết hợp với nhận thức của người dân về bệnh răng miệng còn kém. Vì vậy, các yếu tố nguy cơ cho bệnh răng miệng phát triển. Nhưng cho đến nay chưa có công trình nghiên cứu nào có tính chất quy mô và đầy đủ về tình trạng BQR trên địa bàn, mức độ ảnh hưởng của bệnh đến cộng đồng ra sao? nhất là ở đối tượng học sinh 12-14 tuổi. Để giải quyết các vấn đề trên, chúng tôi thực hiện đề tài: Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng ở học sinh 12 -14 tuổi tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An, hiệu quả can thiệp (2016 -2017), nhằm các mục tiêu nghiên cứu sau:
1. Mô tả thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh quanh răng ở học sinh 12 – 14 tuổi tại 3 trường trung học cơ sở huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An năm 2016.
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp giáo dục truyền thông và điều trị các bệnh quanh răng.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN
ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ
1 Thái Doãn Thắng, Nguyễn Bá Quang, Nghiêm Hữu Thành (2017),
“Phân tích một số yếu tố liên quan với tình trạng viêm quanh răng ở học sinh trung học cơ sở huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An 2016”, Tạp chí phòng Chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng, Số.5, Tr.48-53.
2 Thái Doãn Thắng, Hồ Đức Hùng, Nguyễn Xuân xã (2017), “Xác định
loài vi khuẩn trong mảng bám răng bằng phương pháp phân tích trình tự đoạn 16S gen ARN riboxomal ở học sinh trung học cơ sở huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An 2016”, Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, Số.8(1055), Tr.73-75.
3 Thái Doãn Thắng, Nguyễn Quang Thiều, Nguyễn Xuân xã (2017),
Nghiên cứu thực trạng bệnh răng, quanh răng ở học sinh trung học cơ sở huyện Quế Phong tỉnh Nghệ An 2016, Tạp chí Y học thực hành,
Bộ Y tế, Số.8(1055), Tr.111-114.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1 Trương Thị Hoài An, Nguyễn Thị Hồng (2013), “Đánh giá tình trạng
răng miệng của học sinh khiếm thị Trường PTĐB Nguyễn Đình Chiểu TP Hồ Chí Minh năm 2010”, Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, Tập.17, Phụ bản số 2, Tr. 117-123
2 Nguyễn Ngọc Anh, Lê Quỳnh Anh (2015), “Nhận xét mối liên quan
giữa bệnh viêm quanh răng và tình trạng giảm mật độ xương ở bệnh nhân tuổi 45 -65 tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội”, Tạp chí Y học thực hành – Bộ Y tế, Số 4, Tr.11-13.
3 Nguyễn Ngọc Anh (2015), “Nhận xét tình trạng bệnh quanh răng trên
bệnh nhân HIV/AIDS tại Trung tâm Y tế huyện Từ Liêm – Hà Nội, Tạp chí Y học thực hành – Bộ Y tế, Số 4, Tr.119-121.
4 Nguyễn Thi Thúy Anh (2011), Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn sâu
răng của một số loài thực vật, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ, chuyên ngành Sinh học, Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
5 Nguyễn Thị Vân Anh (2013), “Sâu răng bú bình”, Tạp chí Y học thực
hành, Bộ Y tế, Số 6, Tr. 118-120
6 Bộ Y tế (2007), Cỡ mẫu trong các nghiên cứu y tế, Sách tham khảo,
XB Y học Hà Nội,311 trang.
7 Bộ Y tế (2010), Tài liệu hướng dân kỹ thuật vệ sinh trường học, Sách
Hướng dẫn kỹ thuật, NXB Y học, Hà Nội, 222 tr.
8 Bệnh viện Việt Đức (2016), Quy trình hướng dân lấy mâu bệnh phẩm
nuôi cấy vi khuẩn kỵ khí, Sách hướng dẫn kỹ thuật, Hà Nội,Tr.1-3.
9 Bệnh viện Việt Đức (2016), Quy trình kỹ thuật nuôi cấy vi khuẩn kỵ
khí, Hà Nội, Tr.4-7. 
Bệnh viện Việt Đức (2016), Quy trình làm RRAPIDID 32A xác định tên vi khuẩn kỵ khí, Hà Nội, Tr.8-11.
Hoàng Tiến Công (2009), “Nghiên cứu lâm sàng, X – quang kết quả
điều trị bệnh viêm quanh răng mạn bằng kỹ thuật vạt cải tiến”, Tạp chí Y học thực hành- Bộ Y tế, Số 11, Tr.40-43.
Tạ Quốc Đại (2006), Thực trạng bệnh sâu răng, viêm lợi và kiến thức
thái độ, thực hành của học sinh 6, 12 tuổi tại huyện Thanh Trì, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội năm 2005, Luận văn thạc sỹ y học, Học viện Quân Y.
Trần Văn Dũng và CS (2012), “Nghiên cứu thực trạng bệnh sâu răng
viêm nha chu trong nhân dân thành phố Huế năm 2011 ”, Tạp chí
Y học thực hành- Bộ Y tế, Số 11, Tr.1-8.
Phùng Tiến Hải (2008), Nhận xét đặc điểm lâm sàng, X – quang bệnh
viêm quanh răng ở lứa tuổi trên 45 và đánh giá hiệu quả điều trị không phẫu thuật, Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
Nguyễn Thế Hạnh (2015), Nghiên cứu lâm sàng, vi khuẩn học và
đánh giá hiệu quả sát khuẩn trong điều trị bệnh lý tủy răng thể loại Baume IV bằng calcium hydroxide và camphoratd parachlorophenol, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân Y.
Vũ Thị Thúy Hồng và CS (2008), “Tình trạng mảng bám răng ở học
sinh 12 tuổi”, Tuyển tập Công trình nghiên cứu khoa học Răng hàm mặt, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, Tr.74-80.
Nguyễn Quang Huy (2009), Nghiên cứu tác dụng của một số chất
thứ cấp từ thực vật lên vi khuẩn gây sâu răng Streptococcus mutans 2009, Luận án tiến sỹ sinh học, Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội.
Hoàng Tử Hùng (2007), “Tình trạng viêm nha chu của bệnh nhân
tiểu đường Tuýp 2 tại Bệnh viện Trung ương Huế”,Tuyển tập Công trình nghiên cứu khoa học Răng hàm mặt, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, Tr.49-56. 
Nguyễn Thị Bạch Lang và CS (2013), “Khảo sát bệnh sâu răng và
ảnh hưởng của nó đối với chiều cao, cận nặng ở học sinh mẫu giáo xã Tâm An huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2011-2012”, Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, Tập. 17, Phụ bản số 2, Tr. 110-117
Cao Thị Hoàng Yến (2012), Nhận xét tình trạng bệnh quanh răng ở
bệnh nhân tâm thần phân liệt tại Bệnh viện Tâm thần Trung ương, Luận văn thạc sỹ, Đại học Y Hà Nội.
Bộ y tế ( 2015) Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về răng hàm mặt, Tr 30-40.
Nguyễn Thị Hồng Minh (2010), Nghiên cứu các vi khuẩn gây bệnh
Viêm quanh răng và ứng dụng điều trị lâm sàng, Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
Đào Thị Nga (2010), Thực trạng và nhu cầu điều trị bệnh viêm quanh
răng ở bệnh nhân đái tháo đường tuyp 2 trên 5 năm tại Bệnh viện Thanh Nhà – Hà Nội., Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
Dilip George MDS, Sham S Bhart MSD, Beena Antony PhD (2008),
Đánh giá tính hiệu quả chống vi khuẩn của kem đánh răng lô hội và 2 loại kem đánh răng được bán phổ biến trên thị trường, Luận văn thạc sỹ, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Ngọc Nghĩa, Nguyễn Văn Tư (2010), Nghiên cứu một số đặc
điểm bệnh răng miệng ở học sinh tiểu học huyện Văn Chấn – Tỉnh Yên Bái năm 2009”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 58(10), Tr.99-102.
Phan Vĩnh Nguyên (2007), “Tình trạng sức khỏe răng miệng của người
cao tuổi tại thành phố Huế”, Tuyển tập Công trình nghiên cứu khoa học Răng hàm mặt, Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh, Tr101-109.
Nguyễn Thị Mai Phương (2015), Định lượng Actinobacillus
actinomycetmcomitans, Porphydromonas gingivalis trong viêm quanh răng bằng Realtime PCR và đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị viêm quanh răng không phẫu thuật, Luận án tiến sỹ y học, Đại học y Hà Nội.
Nguyễn Thị Mai Phương, Võ Hoài Bắc, Phạm Thị Lương Hằng (2013) 
Alpha-Mangostin ức chế sự hình thành Bioíĩlm của vi khuẩn gây sâu răng Streptococcus mutans uai 159”, Tạp chí Sinh học, Số 35(3se), Tr.100-105.
Trần Tấn Tài (2016), Thực trạng bệnh sâu răng và hiệu quả của giải
phápcan thiệp cộng đồng của học sinh tại một số tiểu học ở Thừa Thiên Huế, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Dược Huế.
Đỗ Quốc Tiệp, Nguyễn Hợi, Nguyễn Việt Phong và CS (2014), “Thực
trạng bệnh răng miệng của học sinh trung học cơ sở tại thành phố đồng hới, tỉnh Quảng Bình năm 2014”, Tạp chí thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình, Số 3, Tr.42-46.
Nguyễn Xuân Thực (2011), Nghiên cứu bệnh quanh răng ở bệnh nhân
đái tháo đường túy 2 tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương và đánh giá hiệu quả can thiệp, Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
Lương Xuân Tuấn (2012), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả
điều trị viêm quanh răng bảo tồn ở người cao tuổi tại Bệnh viện Trường Đại học Y Hà Nội, Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội.
Trường Đại học Y Hà Nội (2001), Bệnh học quanh răng, Giáo trình giảng dạy sau đại học, đại học, Tr.10-17, NXB Y học Hà Nội.
Trường Đại học Y Hà Nội (2009), Vệ sinh môi trường dịch tễ, Sách
giảng dạy đại học và sau đại học, Tập I (511), NXB Y học Hà Nội, Hà Nội, Tr.82-115.
Trường Đại học Y Hà Nội (2009), Vệ sinh môi trường dịch tễ, sách
giảng dạy đại học và sau đại học, Tập II (466), NXB Y học Hà Nội, Hà Nội, Tr. 88-163.
Trần Văn Trường (2000), Điều tra sức khỏe răng miệng Toàn Quốc ở
Việt Nam (1999 -2000), Tạp chí Y học Việt Nam, Số.10, Tập.264, Tr.8-20.
Trường đại học y Hà Nội , Viện Đào tạo Răng hàm mặt (2013), Bệnh học quanh răng, Tr.75-217.
Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương (2013), Dịch tễ học, Sách đào tạo Sau đại học, NXB Y học, 247 trang. 
39 Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương (2017), Thống kê Y – Sinh học ứng dụng, NXB Y học, 180 trang
40 Nguyễn Tiến Vinh (2000), Khảo sát tình trạng viêm lợi và đánh giá
hiệu quả của biện pháp giáo dục chải răng có giám sát ở học sinh lớp 5 Trường tiểu học Tiền Phong, Thái Bình, Luận văn thạc sỹ y học. Tiếng Anh
41 Antony M.L. and et al (2006), Maitaining Oral Health in the Aging
PopulationThe Improtance of the Periodotal -Systemic Connection in the Elderly, Dentistry IQ Article, Septl.
42 Altenburger M.J. and et al (2010), Comparison of in vitro fluoride
uptake from whitening toothpastes and a convetional toothpaste in demineralised enamel, Schweiz Monatsschr Zahrumed, Vol 120(2), pp104-108.
43 Andrew L Kau, Steven M et al (2017), Entercoccus faecalis Tropism
for the Kidneys in the Urinary Tract of C57BL/6.J Micce, Jounal of ASM, Vol.85(3), 2461pp.
44 Andreia M.R. Cardoso, Lays N.Gomes, Clara Regina D. Silva and
et al (2014), Dental Caries and Periodontal Diseases in Brazilian Children and Adolescents with Cerebral Palsy, Department of Dentistry, State University of Paraiba, Campina Grande, PB, Brazil.
45 Bae V. and et al (1988), Thooth morality and periodontal conditions
in 60-80 years older Chineses, Scand Jounal Dent Res, Vol.96, pp.99¬101.
46 Bichitrananda Swain and Sarita Otta (2013), Streptococcus mitis:
An Unusual Causative Agent for Uninary Tract infaction, Journal of Laboratory Physicians, Vol.5(2), pp.1-5.
47 Brown University (2012), Oral bacteria may signal pancreatic cancer
48 Catalina-Suzana Stinggu, Klaus Eschirich, Arne C Rodloff and et al
(2008), Periodontitis is associated with a loss of colonization by Streptococcus sangunis, Jounal of Medical Microbilogy, Vol.57, pp495-499.
1.8. Phòng bệnh quanh răng 29
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 31
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu 31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 31
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu 31
2.1.3. Thời gian nghiên cứu 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu 33
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 33
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu mô tả có phân tích 33
2.2.3. Nghiên cứu can thiệp 37
2.2.4. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu  37
2.3. Các kỹ thuật sử dụng trong nghiên cứu 40
2.3.1. Kỹ thuật khám lâm sàng điều tra tình trạng bệnh quanh răng 40
2.3.2. Kỹ thuật nuôi cấy vi khuẩn 46
2.3.3. Kỹ thuật PCR định danh loài vi khuẩn 47
2.3.4. Kỹ thuật phỏng vấn cộng đồng 50
2.4. Phương tiện, vật liệu nghiên cứu 50
2.4.1 Phương tiện, vật liệu khám và điều trị 49
2.4.2 Phương tiện, vật liệu phục vụ kỹ thuật nuôi cấy và định danh
vi khuẩn 50
2.5. Các chỉ tiêu đánh giá 52
2.6. Phương pháp nhập và phân tích số liệu 55
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 55
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 56
3.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan bệnh quanh răng ở học sinh 12 -14 tuổi tại 3 trường trung học cơ sở huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An năm 2016 56
3.1.1. Thực trạng bệnh quanh răng 56
3.1.2. Một số yếu tố liên quan đến tình trạng bệnh quanh răng 72
3.2. Hiệu quả can thiệp điều trị và giáo dục vệ sinh phòng bệnh quanh răng ở đối tượng nghiên cứu 77
3.2.1. Tình trạng bệnh quanh răng trước và sau can thiệp 77
3.2.2. Độ sâu túi lợi 77
3.2.3. Chỉ số cao răng 78
3.2.4. Chỉ số mảng bám răng 78
3.2.5. Chỉ số nhu cầu điều trị (CPITN) 81
Chương 4: BÀN LUẬN 84
4.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan bệnh quanh răng ở học sinh
12 -14 tuổi tại 3 trường trung học cơ sở huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An năm 2016 84
4.1.1. Một số thông tin về đối tượng nghiên cứu 82
4.1.2. Thực trạng bệnh quanh răng ở học sinh 12 -14 tuổi tại 3 trường
trung học cơ sở huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An năm 2016 85
4.1.3. Kết quả xác định loài vi khuẩn gây bệnh quanh răng bằng kỹ
thuật PCR giải trình tự gen 94
4.1.4. Một số yếu tố liên quan với tình trạng bệnh quanh răng ở đối
tượng nghiên cứu 97
4.2. Hiệu quả can thiệp bằng điều trị kết hợp giáo dục sức khỏe vệ sinh
răng miệng ở đối tượng nghiên cứu 103
4.2.1 Tình trạng bệnh quanh răng trước và sau can thiệp 104
4.2.2 Nhu cầu điều trị các bệnh răng miệng trước và sau can thiệp . 109
KẾT LUẬN 111
TÍNH KHOA HỌC, TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI 114
TÍNH THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN NỘI DUNG CỦA LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Tiếng Việt
CR Cao răng
MBR: Mảng bám răng
MBVK: Mảng bám vi khuẩn
NXB: Nhà xuất bản
QR: Quanh răng
BQR: Bệnh quanh răng
VSRM: Vệ sinh răng miệng
Tiếng Anh
DNA: Deroxy Ribonucleic Acid
RNA: Ribonucleic Acid
PCR: Polymerase Chain Reaction- Phản ứng chuỗi trùng hợp
RFLP: Restriction Fragment Length Polymorphism- Đa hình các đoạn cắt giới hạn
WHO: World Health Organization- Tổ chức y tế thế giới
GI: Gingival Index- Chỉ số lợi
OHI-S: chỉ số vệ sinh răng miệng đon giản
CPITN: Community periodontal index of treatment needds- Chỉ số nhu cầu điều trị
Hình 1.1. Cấu trúc răng và vùng quanh răng 5
Hình 1.2. Hình ảnh bệnh quanh răng 7
Hình 1.3. Vi khuẩn trong mảng bám răng 15
Hình 2.1. Bản đồ Huyện Quế Phong 32
Hình 2.2. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu 39
Hình 2.3. Các răng đại diện khám đánh giá chỉ số lợi GI (Gingival Index) 41
Hình 2.4 .Đánh giá chỉ số vệ sinh răng miệng đơn giản OHI-S (Oral hygiene
index) 41
Hình 2.5. Tiêu chuẩn ghi chỉ số mảng bám răng 40
Hình 2.6. Bộ dụng cụ khám răng 49
Hình 3.1. Tỷ lệ viêm lợi chung ở đối tượng nghiên cứu (n =653) 57
Hình 3.2. Tỷ lệ các chỉ số lợi (n = 83) 59
Hình 3.3. Tỷ lệ học sinh có độ sâu túi lợi > 2 mm 60
Hình 3.4. Tỷ lệ có mảng bám răng chung ở đối tượng nghiên cứu (n=653) .. 62
Hình 3.5. Tỷ lệ nhiễm Fluor chung (n = 653) 64
Hình 3.6. Tình trạng sâu răng (n =653) 65
Hình 3.7. Tỷ lệ nhu cầu điều trị (n =653) 66
Hình 3.8. Hình ảnh khuẩn lạc mọc trên các đĩa môi trường nuôi cấy 67
Hình 3.9. Ánh điện di sản phẩm PCR nhân bội AND đoạn 16S gen ARN ribosomal 67 
Bảng 2.1. Đánh giá cho điểm chỉ số lợi Gingival Index (GI) 43
Bảng 3.1. Một số thong tin về đối tượng nghiên cứu (n =653) 56
Bảng 3.2. Tỷ lệ viêm lợi tại ba trường (n = 653) 56
Bảng 3.3. Phân bố tỷ lệ viêm lợi theo giới tính (n=653) 57
Bảng 3.4. Phân bố tỷ lệ viêm lợi theo nhóm tuổi (n = 653) 58
Bảng 3.5. Tỷ lệ các chỉ số viêm lợi (n = 83) 58
Bảng 3.6. Tỷ lệ học sinh có độ sâu túi lợi >2 mm (n=653) 59
Bảng 3.7. Tổng hợp tỷ lệ bệnh quanh răng (n=653) 60
Bảng 3.8. Tình trạng khớp cắn và tương quan răng ở đối tượng nghiên cứu
(n = 653) 61
Bảng 3.9. Tỷ lệ có mảng bám răng chung ở đối tượng nghiên cứu (n=653). 62
Bảng 3.10. Tỷ lệ mảng bám răng theo nhóm tuổi 63
Bảng 3.11. Tỷ lệ các mức độ mảng bám răng (n = 479) 63
Bảng 3.12. Tỷ lệ học sinh có răng nhiễm Fluor theo lứa tuổi (n=653) … 64
Bảng 3.13. Phân bố mức độ nhiễm Fluor ( n = 217) 65
Bảng 3.14. Tỷ lệ các chỉ số nhu cầu điều trị (n = 653) 66
Bảng 3.15. Kết quả giải định danh vi khuẩn (n = 64) 69
Bảng 3.16. Tổng hợp kết quả định danh vi khuẩn (n =64) 70
Bảng 3.17. Thực trạng về kiến thức, thực hành vệ sinh răng miệng của
học sinh (n = 653) 71
Bảng 3.18. Liên quan giữa hiểu biết về nguyên nhân gây bệnh quanh răng
với tình trạng bệnh quanh răng 72
Bảng 3.19. Liên quan giữa thường xuyên ăn bánh kẹo, đồ ngọt với tình
trạng bệnh quanh răng 72
Bảng 3.20. Liên quan giữa sử dụng nguồn nước không hợp vệ sinh với tình trạng bệnh quanh răng 73 
r r
Bảng 3.21. Liên quan giữa học vân của bô với tình trạng bệnh quanh răng ở
đối tượng nghiên cứu 73
Bảng 3.22. Liên quan giữa học vấn của mẹ với tình trạng bệnh quanh răng
ở đối tượng nghiên cứu 74
Bảng 3.23. Liên quan giữa thực hành chải răng và tình trạng bệnh quanh
răng  74
Bảng 3.24. Liên quan giữa số lần chải răng với tình trạng bệnh quanh
răng 75
Bảng 3.25. Liên quan giữa sử dụng kem răng có, không có Fluor với
tình trạng bệnh quanh răng 75
Bảng 3.26. Liên quan giữa sử dụng và không sử dụng bàn chải răng với
tình trạng bệnh quanh răng 76
Bảng 3.27. Hiệu quả điều trị viêm lợi sau 15 ngày 76
Bảng 3.28. Độ sâu túi lợi trước can thiệp và sau can thiệp 15 ngày,
6 tháng và 12 tháng 77
Bảng 3.29. Chỉ số cao răng trước can thiệp và sau can thiệp 15 ngày,
6 tháng và 12 tháng 78
Bảng 3.30. Chỉ số mảng bám răng trước và sau can thiệp 15 ngày,
6 tháng và 12 tháng 79
Bảng 3.31. Tỷ lệ các mức độ mảng bám răng ở các thời điểm sau
15 ngày, 6 và 12 tháng sau can thiệp 80
Bảng 3.32. Chỉ số nhu cầu điều trị sau can thiệp 6 và 12 tháng so
với trước can thiệp 81

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/